BỘ XÂY DỰNG
_________
Số: 19/2019/TT-BXD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019
về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
------------
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17tháng 7 năm2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp QCVN 16:2014/BXD, QCVN 16:2017/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực sẽ được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp giấy chứng nhận hợp quy, giấy chứng nhận hết hiệu lực trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực, sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng đó không thuộc danh mục QCVN 16:2019/BXD, tổ chức cá nhân sản xuất, nhập khẩu không phải chứng nhận, công bố hợp quy.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đến Việt Nam sau ngày Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực: Nếu ngày cấp chứng nhận hợp quy trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì thực hiện đánh giá chứng nhận và cấp chứng nhận phù hợp theo QCVN 16:2017/BXD; Nếu ngày cấp chứng nhận hợp quy sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì thực hiện đánh giá chứng nhận và cấp chứng nhận phù hợp theo QCVN 16:2019/BXD.
Các tổ chức đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2017/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy, thửnghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đó theo thời hạn của quyết định chỉ định.
Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đến ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực, các sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng không còn thuộc danh mục sản phẩm trong QCVN 16:2019/BXD thì danh mục đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm đó tự động hết hiệu lực.
- Các tổ chức chứng nhận hợp quy,tổ chức thử nghiệm các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2017/BXD xác định nhu cầu và năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đáp ứng quy định tại QCVN 16:2019/BXD, lập hồ sơ, gửi về Bộ Xây dựng để được xem xét, chỉ định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Xây dựng để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở QHKT TP Hà Nội, TP HCM;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra XD;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, VLXD, KHCN&MT (10)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Văn Sinh
File pdf Thông tư số 19/2019/TT-BXD 👈
File pdf Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD 👈
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHẢI CÓ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
STT | TÊN SẢN PHẨM |
---|---|
I | Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
1 | Xi măng poóc lăng |
2 | Xi măng poóc lăng khác |
2.1 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
2.2 | Xi măng poóc lăng bền sun phát |
2.3 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
3 | Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
4 | Xỉ hạt lò cao |
5. | Tro bay |
II | Cốt liệu xây dựng |
1 | Cốt liệu cho bê tông và vữa |
2 | Cát nghiền cho bê tông và vữa |
III | Gạch, đá ốp lát |
1 | Gạch gốm ốp lát |
2 | Đá ốp lát tự nhiên |
3 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
IV | Vật liệu xây |
1 | Gạch đất sét nung |
2 | Gạch bê tông |
3 | Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
4 | Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép |
V | Kính xây dựng |
1 | Kính nổi |
2 | Kính phẳng tôi nhiệt |
3 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
4 | Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
VI | Vật liệu xây dựng khác |
1 | Tấm sóng amiăng xi măng |
2 | Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
3 | Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường |
4 | Sơn tường dạng nhũ tương |
5 | Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm |
6 | Thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
7 | Các loại ống |
7.1. | Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước |
7.2. | Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước |
7.3 | Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước |
7.4 | Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp |
7.5 | Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp |